Quy trình đăng ký doanh nghiệp

BƯỚC 1: LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Trước tiên, bạn cần quyết định loại hình doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu và mô hình kinh doanh. Các loại hình phổ biến gồm:

  • 1. Doanh nghiệp tư nhân: Một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn.
  • 2. Công ty TNHH một thành viên: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
  • 3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
  • 4. Công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông, vốn được chia thành cổ phần.
  • 5. Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng chịu trách nhiệm vô hạn.

Lưu ý: Mỗi loại hình có ưu, nhược điểm khác nhau về trách nhiệm pháp lý, số lượng thành viên và cơ cấu quản lý.

BƯỚC 2: CHUẨN BỊ THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU

  • 1. Thông tin cần chuẩn bị:
    • Tên doanh nghiệp:
      • Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
      • Gồm hai thành tố: Loại hình + Tên riêng (Ví dụ: Công ty TNHH ABC).
    • Địa chỉ trụ sở chính:
      • Thuộc lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng.
      • Không được đặt tại chung cư (trừ khi chung cư có chức năng thương mại).
    • Ngành nghề kinh doanh:
      • Chọn ngành nghề kinh doanh dựa theo hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
      • Nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần chuẩn bị các giấy phép liên quan.
    • Vốn điều lệ:
      • Đây là số vốn các thành viên/cổ đông cam kết góp trong một thời hạn nhất định.
      • Một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định (ví dụ: Ngân hàng, bảo hiểm…).
    • Người đại diện theo pháp luật:
      • Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp để thực hiện quyền và nghĩa vụ.
      • Có thể là Chủ tịch, Giám đốc, Tổng Giám đốc.
  • 2. Tài liệu cần chuẩn bị:
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của:
      • Người đại diện theo pháp luật.
      • Thành viên/cổ đông sáng lập (nếu có).
    • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần).
    • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (nếu có nhiều thành viên).

BƯỚC 3: LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau (theo từng loại hình):

  • 1. Đối với Công ty TNHH một thành viên:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
    • Điều lệ công ty.
    • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu.
  • 2. Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên góp vốn.
    • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của từng thành viên góp vốn.
  • 3. Đối với Công ty cổ phần:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách cổ đông sáng lập.
    • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của từng cổ đông.

BƯỚC 4: NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

  • 1. Nộp hồ sơ tại đâu?
    • Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn.
  • 2. Lệ phí nộp hồ sơ:
    • 100.000 - 200.000 VNĐ (tùy phương thức nộp trực tiếp hoặc trực tuyến).
  • 3. Thời gian xử lý:
    • 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • 4. Kết quả:
    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNDKDN).
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo lý do và hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.

BƯỚC 5: KHẮC DẤU VÀ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU

  • Khắc dấu:
    • Liên hệ đơn vị khắc dấu để làm con dấu pháp nhân cho công ty (thông thường có hình tròn, khắc thông tin tên doanh nghiệp và mã số thuế).
  • Thông báo mẫu dấu:
    • Sau khi có con dấu, bạn cần đăng tải mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

BƯỚC 6: CÔNG BỐ THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp GCNDKDN, bạn phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.

Nội dung công bố:

  • Tên, mã số doanh nghiệp.
  • Ngành nghề kinh doanh.
  • Địa chỉ trụ sở chính.
  • Thông tin người đại diện pháp luật.
  • Vốn điều lệ.

BƯỚC 7: HOÀN TẤT THỦ TỤC SAU ĐĂNG KÝ

  • 1. Mở tài khoản ngân hàng:
    • Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp.
    • Thông báo số tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế (nếu yêu cầu).
  • 2. Đăng ký chữ ký số:
    • Chữ ký số dùng để kê khai thuế và thực hiện các giao dịch điện tử.
  • 3. Nộp thuế môn bài:
    • Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận GCNDKDN.
  • 4. Đăng ký hóa đơn điện tử:
    • Liên hệ nhà cung cấp để phát hành hóa đơn điện tử.
    • Đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng hóa đơn.
  • 5. Đăng ký bảo hiểm xã hội:
    • Nếu có lao động, doanh nghiệp phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.

BƯỚC 8: DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ

  • 1. Thực hiện kê khai thuế định kỳ:
    • Kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (nếu có lao động).
  • 2. Lưu trữ sổ sách kế toán:
    • Đảm bảo ghi chép đầy đủ và đúng luật các hoạt động tài chính.
  • 3. Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý khác:
    • Đảm bảo các hoạt động kinh doanh tuân thủ pháp luật, đặc biệt đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.