Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên là gì
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp.
Thành viên của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty. Số lượng thành viên
của công ty tối thiểu là 02 và không vượt quá 50 thành viên.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tài
sản của công ty tách bạch với tài sản của các thành viên
công ty.
Công ty chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính và các
khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty. Các thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ
phần. Tuy nhiên, công ty được phát hành trái phiếu để huy
động vốn.
Thành viên công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của mình cho người khác nhưng phải tuân thủ các
điều kiện nhất định.
Điều kiện thành lập
công ty TNHH
hai thành viên trở lên
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Tổ chức có tư cách pháp nhân; cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy
đủ năng lực hành vi dân sự
Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty
theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
Số lượng thành viên: bắt buộc phải có 02 thành viên (cá nhân
hoặc tổ chức) tham gia góp vốn và số lượng thành viên tham
gia góp vốn không được quá 50.
Điều kiện về tên công ty
Tên tiếng Việt của
công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố: loại hình
doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và
tên riêng.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ
giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát
hành.
Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38
Luật doanh nghiệp 2020.
Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký thành lập công ty
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật
không cấm và phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi
kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì
đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh
nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 (bốn) trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06
tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ);
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh
doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp
lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của
doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành,
nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành
cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh
doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết
doanh nghiệp đã ghi;
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi
theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
đó.
Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là
địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa
giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện
tử (nếu có);
Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập
thể.
Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty
Vốn điều lệ của
công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh
nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam
kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Với những ngành, nghề
không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp thì các thành viên tự
quyết định và đăng ký vốn khi thành lập công ty.
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản
đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số
vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ,
tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần
vốn góp. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn
đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần
vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công
ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay
đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
Thành viên của công ty không được rút vốn đã góp ra khỏi
công ty dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau:
Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của
mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với
nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình
cho người khác;
Thành viên công ty là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất
tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
Giảm vốn điều lệ thông qua hình thức hoàn trả một phần vốn
góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động
kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân
đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh
nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc
dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật;
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể có một hoặc
nhiều người đại diện theo pháp luật và phải bảo đảm luôn có
ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt
Nam;
Nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp
luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư
trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo
pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội
đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công
ty.
Hồ sơ thành lập
công ty TNHH
hai thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân,
người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và
văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của
cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên
là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản
sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh
sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của Luật Đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
D.A.T tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan
đến việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên để
khách hàng chuẩn bị.
Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của D.A.T, nhân viên của
chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để
chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì vui lòng liên hệ tới D.A.T
để được cung cấp mẫu giấy đề nghị thành lập công ty miễn
phí.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng
ký thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin
doanh nghiệp.
Trong vòng 03 ngày (làm việc) kể từ ngày nộp hồ sơ, Cơ quan
đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Phương thức nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
trở lên
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính.
Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
https://dangkykinhdoanh.gov.vn
bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh
doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
phải đăng ký qua mạng).
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hiện nay, khi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên
trở lên thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí công bố
thông tin đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay khi công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời
được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc dấu pháp nhân cho công ty TNHH 2 thành viên
trở lên
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp D.A.T sẽ khắc dấu pháp nhân cho Quý
công ty.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội
dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và
đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều
lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban
hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy
định của pháp luật
Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty
TNHH 2 thành viên trở lên
Treo biển tại trụ sở công ty;
Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
Kê khai và nộp thuế môn bài;
In và đặt in hóa đơn;
Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
cấp đăng ký kinh doanh.
Ưu điểm của việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn không nhiều
và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau,
nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp như
công ty cổ phần;
Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên dễ dàng
kiểm soát được việc thay đổi thành viên, hạn chế sự thâm
nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm của việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở
lên
Không có quyền phát hành cổ phiếu nên hạn chế việc huy động
vốn cho công ty;
Số lượng thành viên bị giới hạn không quá 50 thành viên nên
loại hình này không phù hợp với quy mô kinh doanh lớn.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty TNHH xin vui
lòng liên hệ D.A.T để được hỗ trợ cụ thể!