Dịch Vụ Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
HOÀN THUẾ GTGT
Nhằm tối ưu thời gian thực hiện
thủ tục hoàn thuế GTGT cũng như đảm bảo hồ sơ
hoàn thuế VAT được chính xác, hãy tham khảo dịch vụ tại
D.A.T với chi tiết thông tin như sau:
Tổng chi phí hoàn thuế GTGT tại D.A.T
-
➢
Phí làm hồ sơ hoàn thuế GTGT:
10.000.000 đồng/hồ sơ;
-
➢
Phí dịch vụ hoàn thuế GTGT:
6% tổng số tiền hoàn thuế.
Thời gian hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT
-
➢ Hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT
trong vòng
45 ngày làm việc.
Theo kinh nghiệm hoàn thuế GTGT của D.A.T trong hơn
những năm qua, hầu hết các doanh nghiệp đều mắc phải các
lỗi sai phạm trong hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia
tăng,
ảnh hưởng đến quá trình cũng như kết quả hoàn thuế, chẳng hạn:
-
➢ Tại tờ khai hải quan hàng hóa xuất
khẩu
thiếu xác nhận của hải quan;
-
➢ Tại đề nghị hoàn thuế GTGT
chưa xác định rõ trường hợp hoàn thuế
của doanh nghiệp;
-
➢ Số tài khoản nhận hoàn thuế GTGT
khác
với số tài khoản đã đăng ký với cơ quan thuế;
-
➢ Chưa điều chỉnh số liệu thuế GTGT đã
kê khai nhầm dẫn đến số thuế đề nghị hoàn
không khớp số thuế đã kê
khai…
Cam kết dịch vụ hoàn thuế GTGT tại D.A.T
- ➢ Tối ưu chi phí;
- ➢ Tối ưu thời gian;
-
➢ Rà soát toàn bộ chứng từ, hóa đơn
trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế;
-
➢ Hạn chế tối đa trường hợp bị truy thu
thuế và xử phạt hành chính;
-
➢ Đại diện doanh nghiệp giải trình với
cơ quan thuế trong quá trình làm thủ tục hoàn thuế;
-
➢ Đại diện doanh nghiệp nhận quyết định
hoàn thuế GTGT;
-
➢ Theo dõi tiến độ đến khi doanh nghiệp
nhận được tiền thuế được hoàn.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT
1. Điều kiện hoàn thuế GTGT
-
➢ Phải có thuế GTGT được khấu trừ;
-
➢ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ;
-
➢ Mở tài khoản ngân hàng với MST của
doanh nghiệp;
-
➢ Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng
từ kế toán theo đúng quy định hiện hành;
-
➢ Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng
được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
-
➢ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.
2. Đối tượng được hoàn thuế GTGT
-
➢
Trường hợp 1: Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
-
Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường
hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập
khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu
phi thuế quan.
-
➢
Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư mới
-
Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu
tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số
thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án
đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.
-
➢
Trường hợp 3: Đối với dự án đầu tư cho cơ sở, doanh
nghiệp đang hoạt động
-
Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ
300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới
300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế
tiếp theo.
-
➢
Trường hợp 4: Đối với cơ sở, doanh nghiệp tính thuế
theo phương pháp khấu trừ
-
Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ
sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt
động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế
GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.
HỒ SƠ, THỦ TỤC HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ
80
1. Cách hoàn thuế GTGT
Gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT qua các hình
thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
- Nộp qua đường bưu điện;
-
Nộp trực tuyến tại
Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Đối với hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy vào từng trường
hợp đề nghị hoàn thuế mà chi tiết hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể
như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT
hàng xuất khẩu bao gồm:
-
Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu
ngân sách nhà nước;
- Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
- Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
-
Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông
quan;
-
Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất
khẩu (qua ngân hàng);
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất
khẩu và đã thanh lý hợp đồng:
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT
hàng xuất khẩu ủy thác bao gồm:
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
-
Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận
ủy thác;
-
Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
-
Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả
khoản thu ngân sách nhà nước;
-
Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất
khẩu qua ngân hàng.
Đối với dự án đầu tư:
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT
dự án đầu tư bao gồm:
- Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
- Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
- Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
-
Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
-
Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
-
Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu
ngân sách nhà nước;
-
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện hoạt động;
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ
tục xin giấy phép đầu tư);
-
Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có
công trình xây dựng).
3. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT
Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn
để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:
-
Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trong vòng tối đa 6 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế;
-
Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Trong vòng 40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC , kể từ ngày nhận được
lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả
kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước
phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.