Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh cụ
thể của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh
những ngành nghề mà công ty đã đăng ký nhưng không phải tất cả
mà chỉ là một nhóm ngành cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn từ
ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ. Trong bài viết dưới đây,
D.A.T sẽ tư vấn thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh theo
pháp luật hiện hành.
Ưu, nhược điểm của địa điểm kinh doanh
So với các hình thức trực thuộc khác của doanh nghiệp như chi
nhánh, văn phòng đại diện thì địa điểm kinh doanh có những ưu
điểm, nhược điểm như sau:
Ưu điểm
Có thể thành lập dễ dàng tại các tỉnh thành trong cả nước;
Được phát sinh hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại
diện và thủ tục
kê khai thuế
đơn giản hơn chi nhánh công ty;
Thủ tục khi chấm dứt, thay đổi địa điểm kinh doanh (nhất là
thay đổi khác quận) đơn giản hơn so với chi nhánh và văn
phòng đại diện.
Kê khai thuế đơn giản. Doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi
kinh doanh nhưng không muốn phát sinh các thủ tục
kê khai thuế
phức tạp như chi nhánh thì nên lựa chọn hình thức thành lập
địa điểm kinh doanh.
Nhược điểm
Khác với với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải
đóng thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm (Nghị định
139/2016/NĐ-CP).
Khác với chi nhánh, do không có con dấu riêng nên địa điểm
kinh doanh sử dụng chung con dấu với công ty. Tuy nhiên,
hiện nay doanh nghiệp có thể khắc nhiều con dấu nên nhược
điểm này cũng đã phần nào được hạn chế, doanh nghiệp cần của
hoặc ủy quyền người ký hợp đồng cho địa điểm kinh doanh để
tiện giao dịch, ký kết hợp đồng (nhất là các địa điểm kinh
doanh khác tỉnh so với trụ sở chính công ty mẹ).
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và hướng dẫn tại Nghị định
01/2021/NĐ-CP, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được
tóm lược như sau:
Lưu ý cho doanh nghiệp khi thành lập địa điểm kinh doanh
Tên:
Tên địa điểm kinh doanh phải phải bao gồm tên doanh nghiệp
kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh
doanh.
Thuế môn bài:
Mỗi địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp dù không phát sinh
nghĩa vụ kê khai thuế, mở sổ sách
kế toán
riêng nhưng phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài là
1.000.000 đồng/năm (khác với văn phòng đại diện công ty
không phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài).
Đối với địa điểm kinh doanh có địa chỉ cùng với tỉnh, thành
phố với doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản thì chỉ phải kê
khai và đóng thuế môn bài theo địa chỉ của doanh nghiệp hoặc
chi nhánh.
Kê khai hóa đơn:
Đối với địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động kinh
doanh thì: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh
doanh.
Đối với địa điểm kinh doanh phát sinh hoạt động kinh doanh:
địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ
quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi thông báo phát hành
hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá
trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đăng ký hoạt
động.
Mua chữ ký số
Nếu địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động mua bán hàng
hóa, dịch vụ tại địa điểm kinh doanh thì không cần mua chữ ký
số, nếu phát sinh mua bán hàng hóa thì cần mua chữ ký số riêng
cho địa điểm kinh doanh.
Công ty phải quyết định lập địa điểm kinh doanh trong thời hạn
bao nhiêu ngày trước khi gửi thông báo lập địa điểm kinh
doanh?
Theo Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh
doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến
Phòng
Đăng ký kinh doanh
tỉnh thành phố nơi địa điểm thành lập.
Thành lập địa điểm kinh doanh năm 2024 có được miễn thuế môn
bài không?
Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, năm 2024, khi doanh nghiệp
hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được miễn thuế môn bài thì
địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm 2024 cũng sẽ
được miễn thuế môn bài theo chi nhánh hoặc doanh nghiệp chủ
quản.
Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động từ các năm trước nhưng
năm 2024 mới thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh
doanh thành lập năm 2024 vẫn phải nộp thuế môn bài.
Ngoài ra, trường hợp địa điểm kinh doanh của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã và của
doanh nghiệp tư nhân
kinh doanh tại địa bàn miền núi cũng được miễn lệ phí môn
bài.
Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?
Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động
kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn
của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông
báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai,
nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt
địa chỉ.
Trường hợp không phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm
kinh doanh thì không phải kê khai chỉ cần thực hiện: Đăng ký
cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh cho địa điểm
kinh doanh khác tỉnh.
Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?
Có. Nếu trước đây địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có
thể thành lập trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc
trung nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh thì
hiện nay theo Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh
nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh của công ty hoặc
địa điểm kinh doanh của chi nhánh khác tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Hướng dẫn kê khai thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh
Hướng dẫn kê khai thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh khác
tỉnh
Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ quy
định về lệ phí môn bài:
Khai, nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh kinh doanh ở khác
địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì
đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài của
đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị
phụ thuộc.
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế:
“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai
theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai
quyết toán thuế
Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán
đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm
dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
…
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài thuế
thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên
doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy
định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này).”
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có
nhiều hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh
theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 45 Luật Quản
lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác
tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp
sau đây:
[…]
Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm
kinh doanh.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có
hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi
người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập
trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại
Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này)
tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người
nộp thuế phải nộp bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có)
theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân
sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh
doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số
trường hợp sau đây không phải nộp bảng phân bổ số thuế
phải nộp:…”.
Cách phân bổ số thuế phải nộp
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (có
hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2022):
“Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch
toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại
tỉnh khác nơi có trụ sở chính
Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa
bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực
hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp
cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.”
Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng cho địa điểm kinh
doanh khác tỉnh
Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia
tăng
Đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn
do đơn vị phụ thuộc đăng ký hoặc do người nộp thuế đăng ký
với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch
toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào thì đơn vị
phụ thuộc khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân cho địa điểm kinh
doanh khác tỉnh
Trường hợp phân bổ: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính
cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm
kinh doanh tại tỉnh khác…
Phương pháp phân bổ: Người nộp thuế xác định riêng số thuế
thu nhập cá nhân phải phân bổ đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công của cá nhân làm việc tại từng tỉnh theo số
thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp người
lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ
thời điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại
tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh
được tính cho tỉnh đó…
Khai thuế, nộp thuế:
Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao
động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại
tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo
quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ
lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các
địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN
ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu
nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng
tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại Khoản 4
Điều 12 Thông tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho
từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu
nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán
thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư
số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/03 2012 của Bộ Tài chính, Thông tư
số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02 /2015 của Bộ Tài chính:
Trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử
dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng khai thuế giá trị gia
tăng riêng thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi
thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường
hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng
chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng tổ chức thực hiện khai
thuế giá trị gia tăng cho đơn vị trực thuộc, chi nhánh thì đơn
vị trực thuộc, chi nhánh không phải thông báo phát hành hóa
đơn.
Quý khách hàng có bất kỳ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
thành lập địa điểm kinh doanh xin vui lòng liên hệ D.A.T để
được hỗ trợ nhanh nhất!