Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng ủy quyền cho doanh nghiệp hoặc đại diện theo ủy quyền. Mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chi nhánh chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập. Chi nhánh là loại hình đơn vị phụ thuộc duy nhất có thể xuất hóa đơn đỏ (hóa đơn giá trị gia tăng) và phải kê khai thuế giá trị gia tăng tương tự như công ty. Sau đây, D.A.T sẽ tư vấn về thành lập chi nhánh công ty theo pháp luật hiện hành.
| Tiêu chí | Nội dung |
| Căn cứ pháp lý |
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP; – Thông tư số 47/2019/TT-BTC. |
| Cơ quan tiếp nhận | Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt chi nhánh. |
| Cách thức thực hiện |
– Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Nộp qua dịch vụ bưu chính; – Nộp qua mạng thông tin điện tử: https://dangkykinhdoanh.gov.vn |
| Các bước tiến hành |
Bước 1: Chuẩn bị điều kiện thành lập chi nhánh
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập chi nhánh Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh và lệ phí Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận Bước 4: Các thủ tục sau thành lập như khắc dấu, khai và nộp thuế, làm biển và treo biển, mua chữ ký số điện tử,… |
| Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
| Kết quả | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh |
| Thành phần | Số lượng | Người chuẩn bị |
| Thông báo thành lập chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký | 01: bản chính | D.A.T |
|
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với
công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần;
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên về việc thành lập chi nhánh. |
01: bản sao | Khách hàng cung cấp |
| Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh. | 01: bản sao | Khách hàng cung cấp |
Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức hạch toán chi nhánh độc lập hoặc phụ thuộc. Tuy nhiên cần cân nhắc các yếu tô sau:
| So sánh | Hạch toán độc lập | Hạch toán phụ thuộc |
| Điểm giống |
Cả hai hình thức chi nhánh này đều không có pháp nhân.
Cả hai đều có quyền phát sinh hoạt động kinh doanh, được xuất hóa đơn VAT độc lập với công ty. Lệ phí môn bài chi nhánh nào cũng phải đóng là 1.000.000 đồng/năm (Nghị định 139/2016/NĐ-CP). Hoạt động theo ủy quyền và phân công từ công ty. |
|
| Khác nhau |
Về thuế: chủ động xác định chi phí tính thuế và thu nhập
tính thuế.
Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không kể liên quan gì đến hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như các chi nhánh khác trong cùng công ty. Hạch toán đầy đủ sổ sách, báo cáo tài chính,… Phòng kế toán hay bộ phận kế toán ở chi nhánh hạch toán độc lập là một đơn vị kế toán theo Luật kế toán. |
Chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty
để cuối năm hạch toán chung báo cáo tài chính.
Công ty kết hợp số liệu của các chi nhánh khác cùng công ty và hoạt động của công ty để hạch toán và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu trong sổ sách là một phần của sổ sách của công ty. Đơn vị kế toán của công ty bao gồm bộ phận kế toán các chi nhánh. |
Chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:
Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập chi nhánh của công ty cùng năm với thành lập công ty năm 2024 thì chi nhánh cũng được miễn thuế môn bài năm 2024.
Kê khai và nộp thuế GTGT tại chi nhánh, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:
Kê khai và nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:
Trường hợp chi nhánh có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.
Ưu điểm:
Nhược điểm: